Chứng nhận bàn ghế học sinh theo Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT là yêu cầu quan trọng khi sản xuất và kinh doanh bàn ghế học sinh. Quý khách hàng cần chứng nhận bàn ghế học sinh vui lòng liên hệ Mr.Hùng 0931979835 để được tư vấn và báo giá.
Quy định chứng nhận bàn ghế học sinh
Theo Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông.
Thông tư này hướng dẫn tiêu chuẩn đối với bàn ghế học sinh thuộc hệ thống giáo dục quốc gia bao gồm: kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc, cách bố trí bàn ghế trong phòng học áp dụng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan, học sinh có chỉ số nhân trắc bình thường.
Nội dung chứng nhận bàn ghế học sinh
Điều 3. Kích thước bàn ghế
1. Quy định cỡ số và mã số bàn ghế theo nhóm chiều cao học sinh:
Cỡ số |
Mã số |
Chiều cao học sinh (cm) |
I |
I/100 – 109 |
Từ 100 đến 109 |
II |
II/110 – 119 |
Từ 110 đến 119 |
III |
III/120 – 129 |
Từ 120 đến 129 |
IV |
IV/130 – 144 |
Từ 130 đến 144 |
V |
V/145 – 159 |
Từ 145 đến 159 |
VI |
VI/160 – 175 |
Từ 160 đến 175 |
2. Quy định kích thước cơ bản của bàn ghế (sai số cho phép của kích thước là ± 0,5cm):
Thông số |
Cỡ số |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
|
– Chiều cao ghế (cm) |
26 |
28 |
30 |
34 |
37 |
41 |
– Chiều sâu ghế (cm) |
26 |
27 |
29 |
33 |
36 |
40 |
– Chiều rộng ghế (cm) |
23 |
25 |
27 |
31 |
34 |
36 |
– Chiều cao bàn (cm) |
45 |
48 |
51 |
57 |
63 |
69 |
– Hiệu số chiều cao bàn ghế (cm) |
19 |
20 |
21 |
23 |
26 |
28 |
– Chiều sâu bàn (cm) |
45 |
45 |
45 |
50 |
50 |
50 |
– Chiều rộng bàn (cm) |
|
|
|
|
|
|
+ Bàn một chỗ ngồi |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
+ Bàn hai chỗ ngồi |
120 |
120 |
120 |
120 |
120 |
120 |
Điều 4. Kiểu dáng, mầu sắc bàn ghế
1. Bàn ghế được thiết kế tối đa không quá hai chỗ ngồi.
2. Bàn và ghế rời nhau độc lập.
3. Bàn phải bố trí chỗ để đồ dùng học tập phù hợp với cấu trúc thiết kế.
4. Ghế có thể có tựa sau hoặc không có tựa sau phù hợp với lứa tuổi học sinh.
5. Các góc, cạnh của bàn ghế phải nhẵn đảm bảo thẩm mỹ, an toàn.
6. Bàn ghế sử dụng màu sắc đảm bảo tính thẩm mỹ và phải phù hợp với môi trường học tập của lứa tuổi học sinh.
Điều 5. Vật liệu làm bàn ghế
Mặt bàn, mặt ghế và chân bàn, chân ghế phải được làm bằng vật liệu cứng chịu lực, chịu được nước, không cong vênh, không độc hại.
Điều 6. Kết cấu của bàn ghế
1. Bàn ghế được kết cấu chắc chắn, chịu được sự di chuyển thường xuyên.
2. Các ghép nối được liên kết chắc chắn, nhẵn, đẹp, bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
Điều 7. Nhãn bàn ghế
Bàn ghế phải có nhãn theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; nhãn được ghi rõ ràng, bền trong quá trình sử dụng và tối thiểu phải có những thông tin của tên sản phẩm, tên của nhà sản xuất (đối với bàn ghế nhập khẩu phải có tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu và phân phối), năm sản xuất, cỡ số của sản phẩm.
Điều 8. Bố trí bàn ghế trong phòng học
1. Bàn ghế được bố trí phù hợp với đa số học sinh. Trong một phòng học có thể bố trí đồng thời nhiều cỡ số.
2. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng phải bảo đảm cho học sinh ngồi ở vị trí trong cùng và vị trí ngoài cùng của hàng bàn đầu có góc nhìn đến tâm bảng không nhỏ hơn 30o và góc quay đầu tối đa không lớn hơn 60o.
3. Cách bố trí bàn ghế trong phòng học thông thường:
Các cự ly cơ bản |
Bàn hai chỗ ngồi |
Bàn một chỗ ngồi |
1. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng (cm) |
215 |
215 |
2. Khoảng cách giữa hai dãy bàn (cm) |
80 |
Kê ghép như với bàn hai chỗ ngồi theo các quy định như với bàn hai chỗ ngồi |
3. Khoảng cách từ mép bàn đến tường của hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm) |
60 |
|
4. Khoảng cách từ mép bàn đến tường không phải hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm) |
50 |
|
5. Khoảng cách giữa hai hàng bàn (cm) |
95 – 100 |
|
6. Khoảng cách từ hàng ghế cuối đến tường phía sau phòng học (cm) |
Quy trình chứng nhận bàn ghế học sinh
Quy trình chứng nhận gồm 3 bước cơ bản:
Chuẩn bị hồ sơ:
Đăng ký kinh doanh
Quy trình sản xuất, kinh doanh
Đánh giá chứng nhận
Đánh giá nhà máy: đánh giá quy trình sản xuất bàn ghế học sinh
Thử nghiệm mẫu: đánh giá mẫu điển hình
Cấp kết quả
Sau khi đánh giá chứng nhận đạt yêu cầu 3-5 ngày, cấp kết quả chứng nhận, bao gồm:
+ Quyết định chứng nhận
+ Giấy chứng nhận phù hợp
+ Tem chứng nhận: mẫu tem chứng nhận theo quy định pháp luật. Khách hàng sẽ sử dụng mẫu tem này để dán/in lên bao bì sản phẩm
Chứng nhận bàn ghế học sinh ở đâu
Khi khách hàng tim đơn vị chứng nhận phù hợp bàn ghế học sinh thì cần lưu ý các yêu cầu sau:
+ Tổ chức chứng nhận phải có chức năng: đây là điều quan trọng nhất
+ Tổ chức chứng nhận phải có danh tiếng, uy tín:
+ Tổ chức chứng nhận phải có đội ngũ hỗ trợ chuyên nghiệp
+ Cân nhắc giá cả và giá trị nhận được: hiện nay có nhiều đơn vị chứng nhận với các mức giá khác nhau, khách hàng nên xem xét kĩ 3 yêu cầu trên so với mức giá để lựa chọn tổ chức chứng nhận phù hợp để công việc được diễn ra suôn sẻ, tiết kiệm thời gian cũng như chi phí và tránh những rủi ro đáng tiếc