Hiệu chuẩn Nhiệt kế, hiệu chuẩn nhiệt ẩm kế vui lòng liên hệ Mr.Hùng sđt/zalo 0931798835 để được tư vấn và báo giá. Nhiệt kế là gì ? Quy định Hiệu chuẩn Nhiệt kế ? Bài viết sau đây sẽ tóm gọn đầy đủ những thông tin về hiệu chuẩn nhiệt kế, nhiệt ẩm kế.
I. Nhiệt kế là gì
Nhiệt kế là dụng cụ đo nhiệt độ. Nhiệt ẩm kế là dụng cụ đo nhiệt độ và độ ẩm.
II. Phân loại Nhiệt kế
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại nhiệt kế khác nhau về chủng loại và giá cả.
Nhiệt kế được chia thành 3 loại chính là:
+ Nhiệt kế thủy ngân: Có từ lâu đời và được dùng khá phổ biến đến ngày nay, sử dụng nguyên lý co giãn của thủy ngân để xác định nhiệt độ.
+ Nhiệt kế điện tử: là thiết bị đo hiển thị nhiệt độ bằng màn hình điện tử, sử dụng cảm biến điện tử
+ Nhiệt kế hồng ngoại: là thiết bị đo sử dụng cảm biến hồng ngoại để đo nhiệt độ. Ưu điểm lớn của nhiệt kế hồng ngoại là không cần phải chạm vào vật đo vẫn có thể tính được nhiệt độ.
Nhiệt ẩm kế được chia ra 3 loại:
+ Nhiệt ẩm kế cơ: là loại nhiệt kế dùng kim chỉ để hiện thị nhiệt độ, độ ẩm
+ Nhiệt ẩm kế điện tử hiện số: là loại điện tử, hiển thị nhiệt độ độ ẩm bằng số
+ Nhiệt ẩm kế tự ghi: loại nhiệt ẩm kế điện tử có chức năng lưu giữ nhiệt độ, độ ẩm theo thời gian thực.
Ngoài ra còn có nhiệt kế, nhiệt ẩm kế có chức năng cảnh báo nhiệt độ.
III. Hiệu chuẩn Nhiệt kế
1. Quy định Hiệu chuẩn Nhiệt kế
Quyết định số 2429/QĐ-BYT ngày 12/6/2017 Ban hành Tiêu chí đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm y học của Bộ Y tế
Thông tư Số: 36/2018/TT-BYT quy định về Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc. của Bộ Y tế
2. Quy trình Hiệu chuẩn Nhiệt kế
ĐLVN 303 : 2016 Nhiệt kế thuỷ tinh – thủy ngân chuẩn
Bước 1:Kiểm tra bên ngoài
Phải kiểm tra bên ngoài nhiệt kế cần hiệu chuẩn theo các yêu cầu sau đây:
– Bầu nhiệt kế phải bóng, nhẵn, không có khuyết tật. Bên trong bầu phải sạch, không có bọt khí, vật lạ và những thiếu sót khác;
– Thân nhiệt kế phải trong suốt, mặt ngoài phải trơn nhẵn, không bị xước, nứt vỡ và không có bọt khí làm ảnh hưởng đến việc đọc số chỉ;
– Ống mao quản phải thẳng, trơn nhẵn, đồng đều cho phép nhìn rõ cột chất lỏng. Cột chất lỏng không bị đứt đoạn, chất lỏng không được bám dính trên ống mao quản.
– Thang đo:
+ Các vạch chia của thang đo phải cách đều nhau và vuông góc với mao quản, các vạch được đánh số phải dài hơn các vạch khác.
+ Vạch, số phải được khắc hoặc in rõ nét và không thể tẩy xóa được;
+ Bảng thang đo (với nhiệt kế có chứa bảng thang đo) phải được gắn chắc vào thân nhiệt kế và được giữ cố định với mao quản sao cho thang đo và mao quản không được xê dịch tương đối với nhau.
– Trên thân của nhiệt kế cần hiệu chuẩn thân đặc hoặc trên bảng thang đo của nhiệt kế phải có các chữ, ký hiệu, nhãn hiệu sau đây:
+ Ký hiệu chia độ: oC;
+ Tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất, số sản xuất.
Các nhiệt kế cần hiệu chuẩn không đáp ứng các yêu cầu của kiểm tra bên ngoài, không kiểm tra tiếp.
Bước 2: Kiểm tra đo lường
Nhiệt kế thuỷ tinh – thuỷ ngân chuẩn được kiểm tra đo lường theo trình tự, nội dung,
phương pháp và các yêu cầu sau đây:
Chi tiết quy trình xem tại: Quy trình hiệu chuẩn nhiệt kế
3. Kết quả Hiệu chuẩn Nhiệt kế
Nhiệt kế thuỷ tinh – thuỷ ngân chuẩn sau khi hiệu chuẩn nếu đảm bảo sai số cho phép trong phụ lục 3 thì được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn (tem hiệu chuẩn, dấu hiệu
chuẩn, giấy chứng nhận hiệu chuẩn…) theo quy định.
4. Thời hạn Hiệu chuẩn Nhiệt kế
Chu kỳ hiệu chuẩn của nhiệt kế thuỷ tinh – thuỷ ngân là 12 tháng
IV. Hiệu chuẩn Nhiệt kế ở đâu
Hiệu chuẩn nhiệt kế, nhiệt ẩm kế tại Trung tâm kiểm định hiệu chuẩn thiết bị y tế với 3 ưu điểm:
+ Đơn vị tiên phong, hỗ trợ Kiểm định hiệu chuẩn tất cả các thiết bị y tế
+ Chi nhánh 3 miền, dịch vụ nhanh chóng chuyên nghiệp
+ Giá cạnh tranh, hỗ trợ tận tình